Thực đơn
Nursultan Địa líNur-Sultan nằm ở trung tâm Kazakhstan trên sông Ishim trong một vùng thảo nguyên rất khô cằn, nửa khô cằn, bao phủ hầu hết lãnh thổ của đất nước. Tọa độ của thành phố là ở 51°10 'vĩ độ Bắc và 71°26' kinh độ Đông. Thành phố bao gồm 722,0 km2 (278,8 dặm vuông). Độ cao của Nur-Sultan là 347 mét (1.138 ft) trên mực nước biển. Nur-Sultan nằm trong một cảnh quan thảo nguyên rộng rãi, trong khu vực chuyển tiếp giữa phía bắc Kazakhstan và trung tâm quốc gia, nơi có mật độ định cư cực kì thưa thớt, vì sông Ishim. Các quận cũ nằm ở phía bắc của dòng sông, trong khi các quận mới nằm ở phía nam của Ishim.
Múi giờ của Nur-Sultan được sử dụng là 6 giờ sau UTC, hoặc UTC + 6:00. Mốc thời gian này cũng được sử dụng bởi hầu hết phần còn lại của Kazakhstan và cả Almaty.
Nur-Sultan là thủ đô quốc gia lạnh thứ hai trên thế giới chỉ sau Ulaanbaatar, Mông Cổ, một vị trí trước đây do thủ đô Ottawa của Canada nắm giữ, cho đến khi Nur-Sultan, đạt được tư cách thành phố thủ đô vào năm 1997. Nur-Sultan có khí hậu lục địa khắc nghiệt với mùa hè ấm áp (có mưa rào thỉnh thoảng) và mùa đông dài, rất lạnh và khô. Nhiệt độ mùa hè thỉnh thoảng đạt +35 ° C (95 ° F) trong khi nhiệt độ từ −30 đến −35 ° C (−22 đến −31 ° F) không phải là bất thường vào giữa tháng 12 và đầu tháng ba. Thông thường, dòng sông của thành phố bị đóng băng trong khoảng từ tuần thứ hai của tháng 11 đến đầu tháng tư. Nur-Sultan có một danh tiếng rất xứng đáng với người Kazakh vì gió lớn thường xuyên, những tác động của nó được cảm nhận đặc biệt mạnh mẽ đối với khu vực bờ bên trái con sông đang phát triển nhanh nhưng tương đối lộ liễu của thành phố.
Nhìn chung, Nur-Sultan có khí hậu lục địa ẩm (phân loại khí hậu Köppen Dfb). Nhiệt độ trung bình hàng năm ở Nur-Sultan là +3,5 ° C (38,3 ° F). Tháng 1 là tháng lạnh nhất với nhiệt độ trung bình −14,2 ° C (6,4 ° F) và thấp nhất là vào tháng 1 năm 1893, đợt lạnh lúc đó khiến nhiệt độ xuống tới −51,6 ° C (−60,9 ° F). Tháng 7 là tháng nóng nhất với nhiệt độ trung bình +20,7 ° C (69,3 ° F).
Dữ liệu khí hậu của Nur-Sultan | |||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | Năm |
Cao kỉ lục °C (°F) | 3.4 | 4.8 | 22.1 | 29.7 | 35.7 | 40.1 | 41.6 | 38.7 | 36.2 | 26.7 | 18.5 | 4.5 | 41,6 |
Trung bình cao °C (°F) | −9.9 | −9.2 | −2.5 | 10.9 | 20.2 | 25.8 | 26.8 | 25.2 | 18.8 | 10.0 | −1.4 | −8 | 8,9 |
Trung bình ngày, °C (°F) | −14.2 | −14.1 | −7.1 | 5.2 | 13.9 | 19.5 | 20.8 | 18.8 | 12.3 | 4.6 | −5.4 | −12.1 | 3,5 |
Trung bình thấp, °C (°F) | −18.3 | −18.5 | −11.5 | 0.2 | 7.9 | 13.2 | 15.0 | 12.8 | 6.6 | 0.2 | −8.9 | −16.1 | −1,5 |
Thấp kỉ lục, °C (°F) | −51.6 | −48.9 | −38 | −27.7 | −10.8 | −1.5 | 2.3 | −2.2 | −8.2 | −25.3 | −39.2 | −43.5 | −51,6 |
Giáng thủy mm (inch) | 16 (0.63) | 15 (0.59) | 18 (0.71) | 21 (0.83) | 35 (1.38) | 37 (1.46) | 50 (1.97) | 29 (1.14) | 22 (0.87) | 27 (1.06) | 28 (1.1) | 22 (0.87) | 320 (12,6) |
% độ ẩm | 78 | 77 | 79 | 64 | 54 | 53 | 59 | 57 | 59 | 68 | 80 | 79 | 67 |
Số ngày mưa TB | 2 | 2 | 5 | 9 | 15 | 13 | 15 | 13 | 12 | 10 | 7 | 3 | 106 |
Số ngày tuyết rơi TB | 25 | 23 | 19 | 6 | 1 | 0.1 | 0 | 0 | 1 | 7 | 18 | 24 | 124 |
Số giờ nắng trung bình hàng tháng | 103 | 147 | 192 | 238 | 301 | 336 | 336 | 294 | 230 | 136 | 100 | 94 | 2.507 |
Nguồn #1: Pogoda.ru.net[8] | |||||||||||||
Nguồn #2: NOAA (sun, 1961–1990)[9] |
Thực đơn
Nursultan Địa líLiên quan
Nursultan Nursultan NazarbayevTài liệu tham khảo
WikiPedia: Nursultan ftp://ftp.atdd.noaa.gov/pub/GCOS/WMO-Normals/TABLE... http://www.ebeijing.gov.cn/Sister_Cities/Sister_Ci... http://www.countrycallingcodes.com/country.php?cou... http://www.kazakhstan.orexca.com/astana_kazakhstan... http://postalcodedb.com/AlphabeticSearch.aspx?coun... http://www.tbilisi.gov.ge/index.php?lang_id=ENG&se... http://ufacity.info/eng/press/news/150296.html http://www.ammancity.gov.jo/en/gam/a1.asp http://meria.kg/index.php?option=com_newscatalog&v... http://english.seoul.go.kr/gover/cooper/coo_02sis....